BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG TRONG TIẾNG TRUNG

1. Khái niệm
Bổ ngữ động lượng chỉ ra số lần diễn ra của động tác.
2. Cấu trúc

 Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ động lượng

3. Các động lượng từ thường gặp

眼 =>  看一眼、瞄一眼、扫一眼

声 =>  说一声、唱一声、哭一声

口 =>  吃一口、尝一口、喝一口

一下儿 => 等一下儿、说一下儿、介绍一下儿

Ngoài ra còn có: 次、遍、趟、回、……

次: lần (dùng khi hành động vẫn còn đang dang dở)

遍: lần (dùng khi hành động đã thực hiện hết 1 lượt từ đầu đến cuối.)

Ví dụ:这部电影,我看三遍了。

             这本书,我看两次了。

 

Các lưu ý :

1/ Trong câu có Động từ Li hợp thì các bạn hãy đưa BNĐL vào giữa Động từ Li hợp:

S +  V  +  BNĐL  +  O

我跳两次舞了。

我和他见两次面了。

2/ Chú ý về Tân ngữ:

  • Tân ngữ là Đại từ chỉ Người thì Tân ngữ đứng sau Động từ, trước BNĐL

S + V + O + BNĐL

妈妈叫我一声。

你等我一下,好吗。

  • Tân ngữ là Sự vật sự việc thì Tân ngữ có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu sau BNĐL.

S + V + BNĐL + O

我看了两次那本词典。

O + S + V + BNĐL

那本词典我看了两次。

  • Tân ngữ chỉ Địa điểm, Tên riêng thì Tân ngữ đứng sau Động từ, trước BNĐL hoặc đứng đầu câu

S + V + O + BNĐL

我去过北京两次。

O + S + V + BNĐL

北京,我去过两次。

S + V + BNĐL + O

我去过两次北京。

3/ Trong câu có trợ từ động thái “过” thì đặt sau Động từ

S + V + 过 + O + BNĐL

我看过他一眼。

那个手机我找过两次了。

 

Ủng hộ chúng tôi và xem thêm nhiều kiến thức thú vị hơn nữa:
——-
Fanpage chính: Tiếng Trung Đỉnh Cao – Master Edu
Youtube: @MasterEdu-Official
Tiktok: @MasterEdu-Official
Các khoá học tiếng Trung: https://masteredu.vn/khoa-hoc/
Lịch khai giảng: https://masteredu.vn/lich-khai-giang/

Đăng ký tư vấn học tiếng trung ngay!

Nhận Ưu Đãi
This entry was posted in . Bookmark the permalink.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *